bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1 thành phố Lào Cai
Nội dung trò chơi,àitrangsgktoántậ trải nghiệm giải trí đỉnh cao!
Với sự phát triển nhanh chóng của thời đại thông tin, trò chơi trực tuyến đã trở thành một trong những hình thức giải trí xã hội chủ yếu hiện nay. Là người tiên phong trong ngành công nghiệp trò chơi, Games nổi tiếng thế giới về nội dung trò chơi phong phú, đa dạng và trải nghiệm người dùng tuyệt vời. Trong lĩnh vực trò chơi đầy sáng tạo và cạnh tranh này, trò chơi đã thu hút sự chú ý của vô số người chơi bởi sức hấp dẫn độc đáo của nó. Vậy chính xác thì trò chơi là gì? Các đặc điểm của nội dung trò chơi của nó là gì? Tiếp theo chúng ta hãy cùng nhau tiết lộ bí mật nhé!
bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1Luyện tập: Giải bài 28 29 30 31 32 trang 89 sgk Toán 9 tập 1

Luyện tập Bài §4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, chương I – Hệ thức lượng trong tam giác vuông, sách giáobài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1 khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 28 29 30 31 32 trang 89 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.ĐỊNH LÍ:Trong tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng:a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cos góc kềb) Cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với cotan góc kềCụ thể trong tam giác trên thì:(b=a.sinB=a.cosC;c=a.sinC=a.cosB)(b=c.tanB=c.cotC;c=b.tanC=b.cotB)Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10 và (widehat{ C}=30^{ circ}). Giải tam giác vuông ABC.Bài giải:Ta dễ dàng suy ra: (widehat{ B}=60^{ circ})(AC=BC.cosC=10.cos30^{ circ}=10.frac{ sqrt{ 3}}{ 2}=5.sqrt{ 3})(AB=BC.sinC=10.sin30^{ circ}=10.frac{ 1}{ 2}=5)Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 28 29 30 31 32 trang 89 sgk toán 9 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!Giaibaisgk giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 9 kèm bài giải chi tiết bài 28 29 30 31 32 trang 89 sgk toán 9 tập 1 của bài §4. Một số hệ thức về cạnh bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1 và góc trong tam giác vuông trong chương I – Hệ thức lượng trong tam giác vuông cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:Giải bài 28 29 30 31 32 trang 89 sgk toán 9 tập 1Một cột đèn cao $7m$ có bóng trên mặt đất dài $4m$. Hãy tính góc (làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất (góc $alpha$ trong hình 31). Bài giải:Ta có:$tg alpha = frac{ 7}{ 4} ⇒ alpha approx 60^015′$Một khúc sông rộng khoảng $2 bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 150m$. Một chiếc đò chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng $320m$ mới sang được bờ bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao nhiêu độ? (góc $alpha$ trong hình 32). Bài giải:Ta có:$cos alpha = frac{ 250}{ 320}⇒ alpha approx 38^037′$Vậy dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc $alpha approx 38^037′$Cho tam giác $ABC$, trong đó $BC = 11cm, widehat{ ABC} = 38^0, widehat{ ACB} = 30^0$. Gọi điểm $N$ là chân đường vuô……
bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1Giải bài 26,27, 28,29, 30,31,32 trang 115, 116 SGK Toán 9 tập 1:Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 26,27 trang 115; Bài 28, 29, 30, 31, 32 trang 116 SGK Toán 9 tập 1:Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau – Luyện tập. Chương 2 hình học 9.1. Định lýNếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:– Điểm đó cách đều hai điểm.– Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.– Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm (h.a).2. Đường tròn nội tiếp tam giácĐường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác, còn tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn.Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác (h.b).3. Đường tròn bàng tiếp tam giácĐường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với một bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1 cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia.Tâm của đường tròn bàng tiếp trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C, giao điểm này cùng nằm trên đường phân giác góc A (h.c).Với một tam giác, có ba đường tròn bàng tiếp.Bài 26. Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).a) Chứng minh rằng OA vuông góc với BC.b) Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.c) Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC; biết OB=2cm, OA=4cm.Giải.a) Vì AB, AC là các tiếp tuyến của (O) nên AB=AC ⇒ ΔABC cân tại A.Ta có AO là đường phân giác của góc ∠BAC của tam giác cân ABC nên AO cũng là đường cao.Suy ra OA ⊥ BC (tính chất của tam giác cân).b) Gọi I là giao điểm của AO với BCTa có: ΔIBA = ΔICA (Cạnh huyền góc nhọn)⇒IB = ICTrong ΔBCD ta có:IB = IDOC = OD} ⇒ OI là đường trung bình của Δ BCDNên OI//BD hay AO//BDVậy AO//BD(đpcm)c) Vì AB là tiếp tuyển của (O) với B là tiếp điểm nên AB ⊥ OB và AB = ACVậy ΔOAB vuông tại B.Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OAB, ta có:AO2 = AB2 + BO2⇒ AB2 = AO2 – BO2 = 42 -22 = 12⇒ AB = √12 = 2√3 (cm)Trong tam giác vuông OAB ta cósinOAB = OB/OA =2/4 = 12⇒ ∠OAB = 300 ⇒∠BAC = 2∠OAB =2.300 = 600Tam giác ABC cân tại A và có ∠A = 600 nên ΔABC là tam giác đ……
bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1Giải bài 26 27 trang 88 sgk Toán 9 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, chương I – Hệ thức lượng trong tam giác vuông, sách giáo khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 26 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.ĐỊNH LÍ:Trong tam giác vuông mỗi cạnh góc vuông bằng:a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với cos góc kềb) Cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với cotan góc kềCụ thể trong tam giác trên thì:(b=a.sinB=a.cosC;c=a.sinC=a.cosB)(b=c.tanB=c.cotC;c=b.tanC=b.cotB)Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=10 và (widehat{ C}=30^{ circ}). Giải tam giác vuông ABC.Bài giải:Ta dễ dàng suy ra: (widehat{ B}=60^{ circ})(AC=BC.cosC=10.cos30^{ circ}=10.frac{ sqrt{ 3}}{ 2}=5.sqrt{ 3})(AB=BC.sinC=10.sin30^{ circ}=10.frac{ 1}{ 2}=5)Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!Viết các tỉ số lượng giác của góc $B$ và góc $C$. Từ đó hãy tính mỗi cạnh góc vuông theo:a) Cạnh huyền và các tỉ số lượng giác của góc $B$ và góc $C$;bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1b) Cạnh góc vuông còn lại và các tỉ số lượng giác của góc $B$ và góc $C$.Ta có:(eqalign{ & sin B = { b over a};,,cos B = { c over a};,,tgB = { b over c};,,{ mathop{ m cotgB}olimits} = { c over b} cr & sin C = { c over a};,,cos C = { b over a};,,tgC = { c over b};,,{ mathop{ m cotgB}olimits} = { b over c} cr} )a) Ta có:(eqalign{ & b = a.left( { { b over a}}ight) = a.sin B = a.cos C cr & c = a.left( { { c over a}}ight) = a.cos B = a.sin C cr} )b) Ta có:(eqalign{ & b = c.left( { { b over c}}ight) = c.tgB = c.{ mathop{ m cotg}olimits} C cr & c = b.left( { { c over b}}ight) = b.{ mathop{ m cotg}olimits} bài 27 trang 88 sgk toán 9 tập 1 B = b.tgC cr} )Trong ví dụ 3, hãy tính cạnh $BC$ mà không áp dụng định lý Py-ta-go.Ta có:(eqalign{ & tgB = { { AC} over { AB}} = { 8 over 5} cr & Rightarrow B approx { 58^o} cr & Rightarrow sin B = { { AC} over { BC}} approx 0,848 cr & Rightarrow BC = { { AC} over { 0,848}} approx 9,433 cr} )Trong ví dụ 4, hãy tính các cạnh (OP;OQ) qua ……